Tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp dược sĩ gồm những gì?

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ được phân chia thành mới hạng? Những quy định về bổ nhiệm, tính lương cho CDNN dược sĩ được cập nhật tại đâu? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây.

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là gì?

Dược sĩ là nghề đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống y tế, được chia thành nhiều hạng, mỗi hạng có tiêu chuẩn và đặc điểm riêng.

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là tên gọi phản ánh trình độ, năng lực cá nhân của công chức, viên chức ngành dược. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp dược sĩ là điều kiện bắt buộc để công chức, viên chức ngành dược điều kiện được xét nâng hạng, nâng lương trong quá trình làm việc.

Chức danh nghề nghiệp dược sĩ là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Theo Thông tư số 27/2015/TTLT-BYT-BNV, quy định mã số tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng chức danh nghề nghiệp dược… áp dụng đối với viên chức dược công tác trong các cơ sở y tế công lập. Cụ thể, chức danh nghề nghiệp dược sĩ được phân hạng với mã số hạng như sau:

  • Dược sĩ cao cấp hạng I – Mã số V.08.08.20
  • Dược sĩ chính hạng II – Mã số V.08.08.21
  • Dược sĩ hạng III – Mã số V.08.08.22
  • Dược sĩ hạng IV – Mã số V.08.08.23

Nguyên tắc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức và theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 27/2015. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch dược theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược như sau:

  • Bổ nhiệm vào CDNN dược sĩ cao cấp (mã V.08.08.20) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ cao cấp (mã ngạch 16.132).
  • Bổ nhiệm vào CDNN dược sĩ chính (mã V.08.08.21) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ chính (mã ngạch 16.133).
  • Bổ nhiệm vào CDNN dược sĩ (mã 08.08.22) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch dược sĩ (mã ngạch 16.134).
  • Bổ nhiệm vào CDNN dược hạng IV (mã V.08.08.23) đối với viên chức đang giữ ngạch dược sĩ trung cấp (mã ngạch 16.135).

Cách xếp lương: Các chức danh nghề nghiệp dược được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm NĐ 204/2004/NĐ-CP như sau:

  • CDNN dược sĩ cao cấp (mã V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 – 8,00;
  • CDNN dược sĩ chính (mã V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 – 6,78;
  • CDNN dược sĩ (mã V.08.08.22) được áp dụng hệ số lương loại A1, từ hệ số lương 2,34 – 4,98;
  • CDNN dược hạng IV (mã V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 – 4,06.
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Quy định thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ

Theo quy định tại TT 27/2015, để thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ, công chức, viên chức phải đáp ứng điều kiện về thời gian công tác trong hạng chức danh nghề nghiệp cũ. Cụ thể như sau:

  • Thăng hạng từ CDNN dược sĩ chính lên CDNN dược sĩ cao cấp, viên chức phải có thời gian giữ CDNN dược sĩ chính hoặc tương đương ít nhất 06 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ CDNN dược sĩ chính ít nhất 02 năm.
  • Thăng hạng từ CDNN dược sĩ lên CDNN dược sĩ chính, viên chức phải có thời gian giữ CDNN dược sĩ hoặc tương đương ít nhất 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ CDNN dược sĩ tối ít nhất 02 năm.
  • Thăng hạng từ CDNN dược hạng 4 lên CDNN dược sĩ, viên chức phải có thời gian giữ CDNN dược sĩ hạng 4 tối thiểu là 02 năm đối với trình độ dược cao đẳng hoặc 03 năm đối với trình độ dược trung cấp.

Tiêu chuẩn đạo đức chức danh nghề nghiệp dược

Các hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ đều có tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp được quy định tại Điều 3. Thông tư 27/1025 như sau:

  • Tận tâm chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;
  • Hiểu và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của cán bộ y tế.
  • Hành nghề đúng pháp luật, đúng quy định, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và các quy định khác của pháp luật.
  • Không ngừng nghiên cứu, học tập để nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn.
  • Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền;
  • Trung thực và đáng tin cậy, đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp và hợp tác với đồng nghiệp.
Tiêu chuẩn đạo đức chức danh nghề nghiệp dược

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược sĩ hạng I, II, III, IV

Mỗi chức danh nghề nghiệp dược sĩ sẽ có những tiêu chuẩn riêng về năng lực chuyên môn và trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Những thông tin này được quy định trong điều 4, 5, 6, 7 Thông tư 27/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 03/2022/TT-BYT như sau:

Dược sĩ cao cấp – Mã V.08.08.20

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II/ tiến sĩ ngành Dược học.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN dược hoặc có chứng chỉ hành nghề (dùng cho các hạng chức danh dược)

Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:

  • Nắm vững quan điểm, nguyên tắc, đường lối của Đảng, quan điểm, nguyên tắc, đường lối của chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm vững phương hướng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
  • Có kỹ năng tổ chức và thực hành tốt trong lĩnh vực kiểm nghiệm, bảo quản, phân phối, tư vấn và sử dụng nguyên liệu làm thuốc, dạng bào chế, mỹ phẩm;
  • Có khả năng xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát, đánh giá dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và các chương trình y tế quốc gia phù hợp với xu thế thế giới;
  • Có năng lực tổ chức thực hiện, kiểm tra các quy định và việc thi hành pháp luật về dược;
  • Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (trên 50%) đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên hoặc các phát minh/sáng chế khoa học đặc biệt đã được nghiệm thu;
  • Theo yêu cầu công việc, công chức vùng dân tộc thiểu số phải có trình độ tin học cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

Điều 5. Dược sĩ chính – Mã số: V.08.08.21

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I/  thạc sĩ nhóm ngành Dược học.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề (dùng cho các hạng chức danh dược).

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm vững quan điểm, nguyên tắc, đường lối của Đảng, quan điểm, nguyên tắc, đường lối của chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm vững phương hướng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
  • Có kỹ năng tổ chức tốt và kinh nghiệm thực tế trong việc kiểm nghiệm, bảo quản, phân phối và tư vấn sử dụng nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm;
  • Có kỹ năng đánh giá và kiểm tra việc thực thi các quy định và luật dược;
  • Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
  • Công chức vùng dân tộc thiểu số có trình độ tin học cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

Điều 6. Dược sĩ – Mã số: V.08.08.22

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Dược.
  • Có chứng chỉ CDNN dược hoặc chứng chỉ hành nghề dược (chức danh dược).

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm vững quan điểm, nguyên tắc, đường lối của Đảng, quan điểm, nguyên tắc, đường lối chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
  • Có kỹ năng tổ chức tốt và kinh nghiệm thực tế trong việc kiểm nghiệm, bảo quản, phân phối và tư vấn sử dụng nguyên liệu làm thuốc, thuốc, mỹ phẩm;
  • Có kỹ năng thực thi và kiểm tra việc thực thi các quy định và luật dược;
  • Xây dựng và triển khai kế hoạch công tác dược tại các cơ sở y tế, cộng đồng và các chương trình y tế quốc gia;
  • Thông tin về thuốc và tham gia tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về thuốc.
  • Có kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Điều 7. Dược hạng IV – Mã số: V.08.08.23

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

  • Tốt nghiệp cao đẳng Dược.
  • Có chứng chỉ CDNN dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược)

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Nắm vững quan điểm, nguyên tắc, đường lối của Đảng, quan điểm, nguyên tắc, đường lối chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
  • Có khả năng thực hiện đúng các quy trình nghiệp vụ;
  • Khả năng phán đoán nhu cầu thuốc và xây dựng kế hoạch cung ứng thuốc;
  • Có năng lực hướng dẫn người bệnh và xã hội sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về mã chức danh nghề nghiệp dược, bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu thông tin về các chức danh nghề nghiệp ngành y tế… Vui lòng liên hệ để được hỗ trợ!

Để lại bình luận của bạn

Thông tin liên hệ sẽ được giữ bí mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 036.74.74.558

Xin chào! Bạn cần khóa học chuyên viên, chuyên viên chính hay lãnh đạo cấp phòng? Đặt câu hỏi tại đây để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:

ĐỊA ĐIỂM HỌC VÀ ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

PHÒNG ĐÀO TẠO VÀ TUYỂN SINH

Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM
VP 2: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
CÓ TỔ CHỨC TẠI ĐỊA ĐIỂM HỌC VIÊN YÊU CẦU
Hotline/zalo: 036.74.74.558

TƯ VẤN QUA ZALO

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Sáng: 8:00 - 12h00 (từ thứ Hai đến thứ Bảy )
Chiều: 13:30 - 17:00 (từ thứ Hai đến thứ Sáu)

LIEN VIET EDUCATION JOINT STOCK COMPANY

Mã số thuế: 0107688565 - Địa chỉ đăng ký KD: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam