Mã ngạch chuyên viên là gì? Chức năng, nhiệm vụ mã ngạch 01.003 

Chuyên viên và tương đương là gì? Điều kiện bổ nhiệm ngạch chuyên viên gồm những gì? Cách tính hệ số lương ngạch chuyên viên? Nếu các bạn đang tìm hiểu thông tin về mã ngạch chuyên viên 01.033, hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Chuyên viên là gì?

Chuyên viên là một tên gọi chung cho những người có năng lực chuyên môn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó. Theo quy định, chuyên viên là ngạch công chức hành chính xếp cho những người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên. Nhiệm vụ của chuyên viên là giúp cho việc tổ chức quản lý bộ máy nhà nước ở lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ của mình.

Trong hệ thống hành chính Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức được phân thành 5 ngạch với những nhiệm vụ và yêu cầu năng lực riêng. Cụ thể như sau:

  • Chuyên viên cao cấp (01.001)
  • Chuyên viên chính (01.002)
  • Ngạch Chuyên viên (01.003)
  • Ngạch cán sự (01.004)
  • Ngạch nhân viên (01.005)

Dựa vào từng ngạch riêng, cán bộ công chức sẽ được áp dụng bậc lương tương ứng tính từ khi bắt đầu đảm nhận vị trí công việc (không bao gồm thời gian thử việc). Từ thông tin trên, ta có thể xác nhận mã ngạch chuyên viên có mã số ngạch là 01.003.

Ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên và tương đương là công chức, nghiệp vụ tại các cơ quan, tổ chức nhà nước và các đơn vị sự nghiệp, thực hiện các công việc mang tính chuyên môn cao tương đương với chuyên viên.

Ngạch chuyên viên và tương đương sẽ có mã ngạch khác với ngạch chuyên viên nhưng được xếp chung một nhóm công chức loại A1. Nguyên tắc xếp lương, hưởng lương và tính lương sẽ giống với ngạch chuyên viên. Các bạn có thể tham khảo mã ngạch chuyên viên và tương đương sau:

Ngạch Mô tả chuyên ngành Mã số
Chuyên viên Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính) 1.003
Thanh tra viên Chuyên ngành thanh tra 4.025
Kế toán viên Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN 6.031
Kiểm tra viên thuế Ngành Thuế 6.038
Kiểm tra viên hải quan Ngành Hải Quan 8.051
Kỹ thuật viên bảo quản Ngành dự trữ quốc gia 19.221
Kiểm soát viên ngân hàng Ngành Ngân hàng 7.046
Kiểm toán viên Ngành Kiểm toán NN 6.043
Chấp hành viên sơ cấp Ngành Thi hành án dân sự 3.301
Thẩm tra viên 3.232
Thư ký thi hành án 3.302
Kiểm soát viên thị trường Ngành Quản lý thị trường 21.189
Kiểm dịch viên động vật Ngành Nông nghiệp 9.316
Kiểm dịch viên thực vật 9.319
Kiểm soát viên đê điều 11.082
Kiểm lâm viên 10.226
Kiểm ngư viên 25.310
Thuyền viên kiểm ngư 25.313
Văn thư Ngành văn thư 2.007
lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003
Ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Chuyên viên là công chức loại gì?

Công chức được phân loại theo nhiều cách. Trong đó, cách phân loại chuyên viên theo trình độ đào tạo và vị trí làm việc là phổ biến nhất. 

Phân loại theo trình độ đào tạo có công chức loại A, B, C, D:

  • Người có trình độ đào tạo bậc Đại học trở lên là công chức loại A, 
  • Người có trình độ đào tạo từ cao đẳng, trung cấp trở lên là loại B
  • Người đã tốt nghiệp sơ cấp là loại C
  • Người tốt nghiệp chuyên môn dưới sơ cấp là công chức loại D. 

Phân loại công chức theo vị trí làm việc gồm:

  • Công chức lãnh đạo 
  • Công chức chuyên môn.

Theo phân tích trên, chuyên viên là công chức loại A1 cùng với các ngạch khác xếp chung A1: Các chấp hành viên thuộc quận/ huyện/thị xã, thanh tra viên, kế toán viên, kiểm soát viên thuế, hải quan…

Các quy định của ngạch chuyên viên

Chức năng, nhiệm vụ của chuyên viên

Chức năng, nhiệm vụ của ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 thông tư 11/2014 TT-BNV quy định cụ thể như sau: 

Chức trách: Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về một hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Nhiệm vụ:

  • Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;
  • Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan;
  • Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả;
  • Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;
  • Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;
  • Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên;
  • Tập hợp ý kiến phản ánh của nhân dân về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao theo dõi để nghiên cứu đề xuất cấp trên. Trực tiếp thực thi thừa hành công vụ, nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

    mã ngạch 01.003 là ngạch gì
    Chức năng, nhiệm vụ của chuyên viên

Tiêu chuẩn ngạch chuyên viên

Để đáp ứng điều kiện ngạch chuyên viên, cán bộ công chức cần có đủ tiêu chuẩn về năng lực phẩm chất; chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng.

Tiêu chuẩn về phẩm chất (tiêu chuẩn chung)

Theo Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định, chuyên viên cần đáp ứng tiêu chuẩn chung về phẩm chất như:

  • Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
  • Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
  • Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
  • Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ, ngạch chuyên viên phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau theo Khoản 3 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV, được sửa đổi tại Khoản 5 Điều Thông tư 06/2022/TT-BNV:

  • Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
  • Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
  • Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
  • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Theo Khoản 4 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV (được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV), các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với ngạch chuyên viên được quy định như sau:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.

    lương theo ngạch chuyên viên mã số 01.003
    Tiêu chuẩn ngạch chuyên viên

Điều kiện bổ nhiệm ngạch chuyên viên

Theo Công văn 2466/BNV-TCCB ngày 10/6/2022 về tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức năm 2022 quy định: Các đối tượng là công chức, trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; công chức thuộc các bộ, ngành, địa phương được cơ quan có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức muốn dự thi nâng ngạch công chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
  • Giữ ngạch cán sự (mã 01.004) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (mã 01.003).
  • Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên quy định tại TT 02/2021/TT-BNV.
  • Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ 3 năm trở lên (không tính thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 12  tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

Cách tính thời gian giữ ngạch chuyên viên: 

Dựa trên những thông tin về điều kiện thi nâng ngạch chuyên viên và tương đương, thời gian giữ ngạch được tính từ khi có quyết định của cơ quan thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch hoặc được tính từ thời gian cán bộ công chức ký hợp đồng lao động với vị trí ngạch đó.

bậc 3 chuyên viên chính
Điều kiện bổ nhiệm ngạch chuyên viên

Cách tính hệ số lương ngạch chuyên viên và tương đương

Bậc lương ngạch chuyên viên được quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV và áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Nguyên tắc xếp bậc lương ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên 01.003 được xếp lương theo nguyên tắc sau:

  • Ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính, ngạch chuyên viên: Công chức giữ ngạch nào thì xếp lương tiếp theo ngạch đó.
  • Cán bộ giữ chức danh được bầu xếp theo ngạch lương nghề nghiệp, hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp theo ngạch công chức, viên chức hành chính và được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh nghề nghiệp đang đảm nhiệm.
  • Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) thì xếp lương, phụ cấp nghề phù hợp với chức vụ lãnh đạo.
  • Trường hợp một người giữ nhiều chức vụ lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ của lãnh đạo có cấp bậc cao nhất. Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cơ quan, đơn vị cử cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của người phụ trách cơ quan, đơn vị khác thì người phụ trách có thể được phụ cấp kiêm nhiệm.
  • Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang; cơ yếu quy định hưởng lương theo bảng lương nào thì xếp lương theo bảng lương đó.
  • Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị. Với các trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ theo đúng quy định.

    chế độ chuyên viên là gì
    Nguyên tắc xếp bậc lương ngạch chuyên viên

Tính lương mã ngạch chuyên viên và tương đương

Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính,cụ thể như ngạch chuyên viên và tương đương sẽ được xếp lương theo bảng 2 – bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Ngạch chuyên viên sẽ được áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 – 4,98 (09 bậc lương), tính từ người mới bắt đầu chính thức được tham gia vào ngạch chuyên viên sẽ được hệ số lương là 2,34.

Theo thâm niên, lương chuyên viên tăng dần lên 4,98 tùy theo năng lực và yêu cầu của đơn vị để có thể đề xuất được tham gia thi nâng ngạch chuyên viên. Cụ thể:

Bậc Hệ số lương Mức lương thực hiện
Bậc 1 2.34 678.6
Bậc 2 2.67 774.3
Bậc 3 3.0 870.0
Bậc 4 3.33 965.7
Bậc 5 3.66 1,061.4
Bậc 6 3.99 1,157.1
Bậc 7 4.32 1,252.8
Bậc 8 4.65 1,348.5
Bậc 9 4.98 1,444.2

Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003

Đây là mã ngạch đặc biệt, về cơ bản đây là mã ngạch của những đối tượng công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên trình độ cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại A01 được bổ nhiệm vào làm cán sự thì vẫn tiếp tục xếp lương theo công chức hạng A0.

  • Với công chức đang giữ ngạch Chuyên viên trình độ cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại A0 thì được bổ nhiệm vào ngạch Cán sự và tiếp tục xếp lương theo công chức này. 
  • Với trường hợp được bổ nhiệm vào mã ngạch cán sự cũ và đang xếp lương loại B nhưng lại chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng để đáp ứng yêu cầu của vị trí công việc, cán bộ sẽ được tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm.

Như vậy, thông qua bài viết này các bạn nắm rõ hơn những thông tin về mã ngạch chuyên viên 01.003. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc định hướng và trở thành một chuyên viên trong tương lai!

Để lại bình luận của bạn

Thông tin liên hệ sẽ được giữ bí mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 036.74.74.558

Xin chào! Bạn cần khóa học chuyên viên, chuyên viên chính hay lãnh đạo cấp phòng? Đặt câu hỏi tại đây để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:

ĐỊA ĐIỂM HỌC VÀ ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

PHÒNG ĐÀO TẠO VÀ TUYỂN SINH

Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM
VP 2: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
CÓ TỔ CHỨC TẠI ĐỊA ĐIỂM HỌC VIÊN YÊU CẦU
Hotline/zalo: 036.74.74.558

TƯ VẤN QUA ZALO

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Sáng: 8:00 - 12h00 (từ thứ Hai đến thứ Bảy )
Chiều: 13:30 - 17:00 (từ thứ Hai đến thứ Sáu)

LIEN VIET EDUCATION JOINT STOCK COMPANY

Mã số thuế: 0107688565 - Địa chỉ đăng ký KD: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam