Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3, 2, 1
Chức danh nghề nghiệp giảng viên là gì? Tiêu chuẩn CDNN giảng viên theo từng hạng ra sao? Học chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính ở đâu? Cùng Liên Việt tìm hiểu về CDNN giảng viên hạng 3, 2, 1 qua bài viết dưới đây.
Chức danh nghề nghiệp giảng viên là gì?
Chức danh nghề nghiệp giảng viên là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn giúp giảng viên nâng hạng, giữ hạng trong các cơ sở giáo dục. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giảng viên được cấp cho những học viên đã tham gia khóa học bồi dưỡng đầy đủ, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định.
Chứng chỉ CDNN giảng viên có giá trị trên toàn quốc và không có thời hạn cho tới khi Bộ GD&ĐT có những quy định thay đổi mới. Tùy thuộc vào bản chất của từng đơn vị giáo dục, chức danh nghề nghiệp giảng viên được phân loại như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học, Cao đẳng: Dành cho giảng viên công tác, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục Đại học, Cao đẳng công lập.
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên Giáo dục nghề nghiệp.
Các hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên
Mỗi một chức danh nghề nghiệp giảng viên đều được Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTBXH quy định trong từng Thông tư. CDNN giảng viên sẽ được chia hạng kèm mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên như sau:
Hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học:
- Giảng viên cao cấp hạng 1 – Mã số: V.07.01.01.
- Giảng viên chính hạng 2 – Mã số: V.07.01.02.
- Giảng viên hạng 3 – Mã số: V.07.01.03.
Hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên Cao đẳng:
- Giảng viên CĐSP cao cấp hạng 1 – Mã số: V.07.08.20.
- Giảng viên CĐSP chính hạng 2 – Mã số: V.07.08.21.
- Giảng viên CĐSP hạng 3 – Mã số: V.07.08.22.
Hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Giáo dục nghề nghiệp:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp hạng 1 – Mã số: V.09.02.01.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2 – Mã số: V.09.02.02.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 – Mã số: V.09.02.03.
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng 3 – Mã: V.09.02.04.
Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ban hành có quy định về chế độ tiền lương đối với giảng viên theo chức danh nghề nghiệp cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng 1) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng 2) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng 3), trợ giảng (hạng 3) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp giảng viên thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào CDNN quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn lại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cập nhật quy định chức danh nghề nghiệp giảng viên mới nhất
Quy định mới chứng chỉ CDNN giảng viên Đại học/ Cao đẳng:
- Theo cập nhật mới nhất từ Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT từ ngày 19/04/2022, giảng viên Đại học/ Cao đẳng chỉ cần 01 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giảng viên Đại học/ Cao đẳng không còn yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN giảng viên Đại học/ Cao đẳng riêng biệt theo từng hạng. Các hạng sẽ có chung một điều kiện có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN Đại học/ Cao đẳng.
- Theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT, giảng viên đã có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp của hạng viên chức giảng dạy tại các cơ sở giáo dục Đại học/ Cao đẳng theo quy định trước 30/06/2022 thì được xác nhận là đã đáp ứng yêu cầu về bồi dưỡng CDNN theo tiêu chuẩn CDNN giảng viên Đại học/ Cao đẳng quy định tại Thông tư này.
Quy định mới chứng chỉ CDNN giảng viên Giáo dục nghề nghiệp: Tiêu chuẩn thăng hạng và bồi dưỡng chứng chỉ CDNN giảng viên Giáo dục nghề nghiệp vẫn được thực hiện theo Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH. Ngoài những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ… Giảng viên muốn giữ hạng, thăng hạng vẫn cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp tương ứng.
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên
Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên sẽ có những quy định riêng về mã số, tiêu chuẩn nhiệm vụ và chuyên môn khác nhau. Điều này được quy định tại từng thông tư, văn bản của mỗi loại chức danh nghề nghiệp giảng viên.
Tiêu chuẩn giảng viên hạng 3
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn giảng viên hạng 3 như sau:
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy; có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm.
- Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành trong và ngoài nước.
- Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện, trang thiết bị dạy học; có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng dạy đạt yêu cầu trở lên.
- Có khả năng nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào giảng dạy và các công việc được giao;
- Có khả năng ứng dụng CNTT và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên hạng 3.
Tiêu chuẩn giảng viên chính hạng 2
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II).
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm.
- Hiểu và thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công; nắm bắt kịp thời yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo.
- Chủ trì thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên.
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN.
- Tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN.
- Có khả năng ứng dụng CNTT và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính.
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3 lên chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) phải có thời gian giữ CDNN giảng viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm đối với người có bằng thạc sỹ, đủ 06 năm đối với người có bằng tiến sỹ; trong đó phải có ít nhất 01 năm giữ hạng CDNN giảng viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn giảng viên cao cấp hạng 1
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tiến sỹ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp hạng 1.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kiến thức chuyên sâu về các môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm.
- Nắm vững thực tế và xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của chuyên ngành.
- Chủ trì thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
- Hướng dẫn ít nhất 02 học viên được cấp bằng thạc sỹ hoặc hướng dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sỹ.
- Chủ trì biên soạn ít nhất 01 sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN.
- Tác giả của ít nhất 06 bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN.
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao cấp.
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính hạng 2 lên hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính hoặc tương đương tối thiểu đủ 06 năm; trong đó phải có ít nhất 01 năm giữ hạng CDNN giảng viên hạng 2 đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Chương trình học chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên
Chương trình học chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên được quy định tại Thông tư 1079/QĐ-BGDĐT:
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
1/ Đường lối, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục và GDĐH Việt Nam trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: 12 tiết
2/ Quản lý nhà nước về viên chức và viên chức giảng dạy đại học: 12 tiết
3/ Quản lý nhà nước về GDĐH và quản trị cơ sở GDĐH: 16 tiết
Ôn tập và kiểm tra phần I
Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp của giảng viên đại học
4/ Phát triển đội ngũ giảng viên và phát triển một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động nghề nghiệp của giảng viên đại học: 24 tiết
5/ Đào tạo đại học và phát triển chương trình đào tạo đại học: 20 tiết
6/ Hình thức tổ chức, phương pháp dạy học và đánh giá kết quả dạy học trong cơ sở GDĐH: 32 tiết
7/ Chuyển đổi số trong GDĐH và phát triển mô hình giáo dục đại học mở: 12 tiết
8/ Kiểm định chất lượng GDĐH: 12 tiết
9/ Giảng viên đại học với nhiệm vụ NCKH, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong giáo dục đào tạo: 20 tiết
10/ Tư vấn, hỗ trợ người học trong hoạt động học tập và phát triển nghề nghiệp: 20 tiết
11/ Xây dựng môi trường văn hóa trong cơ sở GDĐH: 16 tiết
Ôn tập và kiểm tra phần II
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
1/ Tìm hiểu thực tế: 12 tiết
2/ Hướng dẫn viết thu hoạch: 4 tiết
3/ Viết thu hoạch: 8 tiết
Khai giảng, bế giảng
Tuyển sinh khóa học chức danh nghề nghiệp giảng viên
Với đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, tài liệu và chương trình học bám sát đề thi thật, lịch học linh hoạt phù hợp với lịch cá nhân của học viên,…Trung tâm Liên Việt luôn nằm trong top đầu những đơn vị giáo dục chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giảng viên được nhiều học viên tin tưởng.
Tuyển sinh khóa học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giảng viên
- Đối tượng học:
- Tất cả các thầy cô giáo có mong muốn theo học.
- Những người đã có bằng tiến sỹ, thạc sỹ mong muốn theo học để thi tuyển vào các cơ sở công lập.
- Thời gian học: Học vào các ngày cuối tuần, thời gian đào tạo ngắn hạn chỉ từ 2.5 tháng.
- Hình thức học: Học online phù hợp với mọi đối tượng.
- Lệ phí: Lệ phí ôn thi chỉ từ 2.5 triệu đồng.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- 01 Đơn đăng ký bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên theo mẫu.
- 01 bằng tốt nghiệp và bảng điểm photo công chứng
- 01 bản chứng minh thư và căn cước công dân công chứng
- 01 bản quyết định tuyển dụng công chức công chứng
- 01 bản quyết định nâng ngạch, nâng bậc…
Thông qua bài viết này các bạn đã nắm rõ thông tin về chức danh nghề nghiệp giảng viên. Để được tư vấn và lựa chọn các khóa học chứng chỉ giữ hạng giảng viên, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giảng viên phù hợp quý học viên vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Công ty cổ phần giáo dục Liên Việt:
Địa chỉ:
- Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Số 1 ngõ 87 Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội
- Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Q10, TPHCM
Hotline: 0965 973 553