Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 1, 2, 3, 4 

Chức danh nghề nghiệp hạng 1 là gì? Cách xác định hạng của chức danh nghề nghiệp? Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 ra sao? Theo dõi bài viết sau về hạng và quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp nhé!

Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp, được quy định theo Khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP. Trong đó:

  • Thay đổi chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
  • Thăng hạng chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp. (Khoản 2.4 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP)

Tại Nghị định 11/2020/NĐ-CP phân loại hạng chức danh nghề nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các hạng được chia từ cao xuống thấp bao gồm các hạng I, II, III, IV, V.

Chức danh nghề nghiệp hạng 1 là gì?

Theo quy định của Nghị định 11/2020/NĐ-CP, chức danh nghề nghiệp hạng 1 là hạng cao nhất yêu cầu viên chức giữ hạng phải có những tiêu chuẩn nhất định sau:

  • Tên của chức danh nghề nghiệp
  • Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện với độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.
  • Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.
  • Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
  • Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Chức danh nghề nghiệp hạng 2

Chức danh nghề nghiệp hạng II là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, năng lực của công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Những người giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng 2 được xét thăng hạng hoặc thi từ hạng 3 lên. 

Trong đó, chức danh nghề nghiệp hạng II viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, nhiệm vụ, chuyên môn nghiệp vụ được quy định cụ thể trong lĩnh vực hoạt động của mình.; có bằng cấp chuyên ngành phù hợp, có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo thông tư mới nhất; có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN hạng II thuộc lĩnh vực hoạt động và phải tham gia khá đầy đủ khóa bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp.

Chức danh nghề nghiệp hạng 3 là gì?

Chức danh nghề nghiệp hạng 3 là hạng chức danh được thi/ xét thăng hạng từ hạng 4 lên trong cùng một lĩnh vực. Điều kiện để thăng hạng gồm:

  • Viên chức được xét thăng hạng không bị truy cứu trách nhiệm, không vi phạm quy định pháp luật. 
  • Viên chức đã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được đặt ra
  • Viên chức được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ công tác. 
  • Viên chức có các chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ tin học tiếng anh 
  • Viên chức tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành phù hợp.

Chức danh nghề nghiệp hạng 4

Chức danh nghề nghiệp hạng IV có thể được coi là hạng thấp nhất trong các hạng chức danh nghề nghiệp. Hạng 4 chức danh nghề nghiệp, công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

  • Đáp ứng các tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức. 
  • Tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, các quy định ngành nghề đang đảm nhận.
  • Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện, hoàn thành công việc và nhiệm vụ được giao. 
  • Tốt nghiệp bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp.
  • Sở hữu chứng chỉ tin học, ngoại ngữ theo quy định (Trừ các trường hợp được miễn thi).
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN hạng 4.

    chức danh nghề nghiệp hạng i
    Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp.

Thăng hạng gv có cần chứng chỉ ngoại ngữ không?

Đây là một trong những câu hỏi được rất nhiều học viên quan tâm. Theo quy định pháp luật hiện hành, chính phủ đã bỏ yêu cầu sở hữu chứng chỉ tiếng anh và tin học cho giáo viên trong tiêu chuẩn, điều kiện về trình độ đào tạo, sư phạm, chỉ đề cập đến những yêu cầu này trong các tiêu chuẩn về trình độ, nhiệm vụ chức danh nghề nghiệp viên chức.

Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Căn cứ vào  Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức:

  • Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Hướng dẫn thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức có thể tham khảo hướng dẫn thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau:

  • Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đã phê duyệt để ra thông báo cho các đơn vị.
  • Bước 2: Tiến hành lập danh sách, hồ sơ viên chức đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn kèm theo danh mục vị trí làm việc và cơ cấu CDNN.
  • Bước 3: Dựa vào thời hạn xét thăng hạng, ban ngành có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, danh sách gửi lên Sở nội vụ.
  • Bước 4: Quyết định thành lập hội đồng thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; quyết định danh sách, phổ biến quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thông báo lý do với các trường hợp viên chức không đủ điều kiện dự thi.Bước 5: Cơ quan tổ chức thông báo kết quả thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho ứng viên. Ngay sau khi có kết quả, điểm thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức dự thi, Hội đồng có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân Thành phố.

Trong vòng 10 ngày tính từ ngày có thông báo kết quả, người dự thi được quyền quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo. Trong vòng 10 ngày từ ngày nhận được đơn phúc khảo, Hội đồng sẽ có trách nhiệm chấm phúc khảo và thông báo cho học viên.

  • Bước 6: Chủ tịch UBND Thành phố ra quyết định công nhận kết quả thi nâng hạng chức danh nghề nghiệp.

    điều kiện thăng hạng 4 lên hạng 3
    Hướng dẫn thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Hồ sơ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, bao gồm:

  • Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
  • Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
  • Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi thăng hạng; Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
  • Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi thăng hạng.

    xếp hạng chức danh nghề nghiệp
    Hồ sơ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Hy vọng qua bài viết trên, học viên có thể hiểu rõ hơn về chức danh nghề nghiệp hạng 1, 2, 3, 4 là gì và các tiêu chuẩn, thủ tục thi và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Mọi thắc mắc về các chứng chỉ chức danh nghề nghiệp, quý học viên vui lòng liên hệ với trung tâm để được tư vấn miễn phí.

Để lại bình luận của bạn

Thông tin liên hệ sẽ được giữ bí mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat

Phòng Tuyển SinhHỗ trợ 24/7

Hotline: 036.74.74.558

Xin chào! Bạn cần khóa học chuyên viên, chuyên viên chính hay lãnh đạo cấp phòng? Đặt câu hỏi tại đây để được tư vấn ngay

Vui lòng điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn:

ĐỊA ĐIỂM HỌC VÀ ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

PHÒNG ĐÀO TẠO VÀ TUYỂN SINH

Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM
VP 2: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
CÓ TỔ CHỨC TẠI ĐỊA ĐIỂM HỌC VIÊN YÊU CẦU
Hotline/zalo: 036.74.74.558

TƯ VẤN QUA ZALO

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Sáng: 8:00 - 12h00 (từ thứ Hai đến thứ Bảy )
Chiều: 13:30 - 17:00 (từ thứ Hai đến thứ Sáu)

LIEN VIET EDUCATION JOINT STOCK COMPANY

Mã số thuế: 0107688565 - Địa chỉ đăng ký KD: Số 17 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam