Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Mã số, cơ cấu ra sao?
Chức danh nghề nghiệp viên chức được pháp luật hiện hành quy định ra sao? Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I là gì? Bài viết sau sẽ giải đáp những thắc mắc về chức danh nghề nghiệp viên chức, mời học viên cùng theo dõi.
Chức danh nghề nghiệp là gì?
Chức danh nghề nghiệp viên chức là gì? Chức danh nghề nghiệp viên chức là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp sẽ được quy định bởi Bộ Nội vụ.
Các hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức là gì?
Khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức
Chức danh nghề nghiệp viên chức được phân loại theo quy định tại Điều 3 Nghị định 115/2020/NĐ-CP như sau:
Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức theo chức trách, nhiệm vụ:
- Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý;
- Viên chức không giữ chức vụ quản lý là người chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức theo trình độ đào tạo:
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo đại học;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp.
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức
Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.
Dưới đây là bảng danh mục tổng hợp mã số chức danh nghề nghiệp viên chức, học viên có thể tham khảo tra cứu ngạch và mã ngạch làm căn cứ để tra cứu bảng lương:
Bảng danh mục mã ngạch/chức danh nghề nghiệp: | |
Mã ngạch | Tên mã ngạch |
Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | |
1.001 | Chuyên viên cao cấp |
4.023 | Thanh tra viên cao cấp |
6.029 | Kế toán viên cao cấp |
6.036 | Kiểm soát viên cao cấp thuế |
6.041 | Kiểm toán viên cao cấp |
7.044 | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
8.049 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
9.066 | Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật |
12.084 | Thẩm kế viên cao cấp |
21.187 | Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
23.261 | Thống kê viên cao cấp |
13.280 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3.299 | Chấp hành viên cao cấp |
3.230 | Thẩm tra viên cao cấp |
6.036 | Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | |
1.002 | Chuyên viên chính |
3.017 | Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4.024 | Thanh tra viên chính |
6.030 | Kế toán viên chính |
6.037 | Kiểm soát viên chính thuế |
6.042 | Kiểm toán viên chính |
7.045 | Kiểm soát viên chính ngân hàng |
8.050 | Kiểm tra viên chính hải quan |
9.067 | Kiểm dịch viên chính động – thực vật |
11.081 | Kiểm soát viên chính đê điều |
12.085 | Thẩm kế viên chính |
21.188 | Kiểm soát viên chính thị trường |
2.006 | Văn thư chính |
23.262 | Thống kê viên chính |
13.281 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hoá |
3.231 | Thẩm tra viên chính |
10.225 | Kiểm lâm viên chính |
6.037 | Kiểm tra viên chính thuế |
9.315 | Kiểm dịch viên chính động vật |
9.318 | Kiểm dịch viên chính thực vật |
11.081 | Kiểm soát viên chính đê điều |
25.309 | Kiểm ngư viên chính |
25.312 | Thuyền viên kiểm ngư chính |
Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | |
1.003 | Chuyên viên |
3.018 | Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3.019 | Công chứng viên |
4.025 | Thanh tra viên |
6.031 | Kế toán viên |
6.038 | Kiểm soát viên thuế |
6.043 | Kiểm toán viên |
7.046 | Kiểm soát viên ngân hàng |
8.051 | Kiểm tra viên hải quan |
9.068 | Kiểm dịch viên động – thực vât |
9.316 | Kiểm dịch viên động vât |
9.319 | Kiểm dịch viên thực vât |
25.310 | Kiểm ngư viên |
25.313 | Thuyền viên kiểm ngư |
23.263 | Thống kê viên |
11.082 | Kiểm soát viên đê điều |
12.086 | Thẩm kế viên |
21.189 | Kiểm soát viên thị trường |
2.007 | Văn thư |
19.183 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10.226 | Kiểm lâm viên |
3.302 | Thư ký thi hành án |
3.232 | Thẩm tra viên |
6.038 | Kiểm tra viên thuế |
19.221 | Kỹ thuật viên bảo quản |
6.039 | Kiểm thu viên thuế |
9.069 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật |
13.282 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương | |
1.004 | Cán sự |
6.032 | Kế toán viên trung cấp |
8.052 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
23.265 | Thống kê viên trung cấp |
11.083 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều |
21.190 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
2.008 | Văn thư trung cấp |
13.283 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3.300 | Chấp hành viên trung cấp |
3.303 | Thư ký trung cấp thi hành án |
10.228 | Kiểm lâm viên trung cấp |
6.039 | Kiểm tra viên trung cấp thuế |
19.222 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
23.264 | Thống kê viên trình độ cao đẳng |
06a.038 | Kiểm tra viên cao đẳng thuế |
08a.051 | Kiểm tra viên cao đẳng hải quan |
06a.031 | Kế toán viên cao đẳng |
6.033 | Kế toán viên sơ cấp |
10.227 | Kiểm lâm viên trình độ cao đẳng |
9.317 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật |
9.320 | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật |
25.311 | Kiểm ngư viên trung cấp |
25.314 | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp |
Các ngạch nhân viên | |
1.005 | Nhân viên |
3.301 | Chấp hành viên sơ cấp |
6.040 | Nhân viên thuế |
8.053 | Nhân viên hải quan |
10.229 | Kiểm lâm viên sơ cấp |
19.223 | Thủ kho bảo quản |
19.224 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
7.048 | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) |
Giáo dục và Đào tạo | |
V.07.04.10 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
V.07.04.11 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
V.07.04.12 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
V.07.05.13 | Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
V.07.05.14 | Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
V.07.05.15 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
V.07.01.01 | Giảng viên cao cấp (hạng I) |
V.07.01.02 | Giảng viên chính (hạng II) |
V.07.01.03 | Giảng viên (hạng III) |
V.07.02.04 | Giáo viên mầm non hạng II |
V. 07.02.05 | Giáo viên mầm non hạng III |
V. 07.02.06 | Giáo viên mầm non hạng IV |
V.07.03.07 | Giáo viên tiểu học hạng II |
V. 07.03.08 | Giáo viên tiểu học hạng III |
V. 07.03.09 | Giáo viên tiểu học hạng IV |
Khoa học và Công nghệ | |
V.05.01.01 | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) |
V.05.01.02 | Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
V.05.01.03 | Nghiên cứu viên (hạng III) |
V.05.01.04 | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
V.05.02.05 | Kỹ sư cao cấp (hạng I) |
V.05.02.06 | Kỹ sư chính (hạng II) |
V.05.02.07 | Kỹ sư (hạng III) |
V.05.02.08 | Kỹ thuật viên (hạng IV) |
Lao động – Thương binh và Xã hội | |
V.09.03.01 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II) |
V.09.03.02 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III) |
V.09.03.03 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV) |
V.09.04.01 | Công tác xã hội viên chính (hạng II) |
V.09.04.02 | Công tác xã hội viên (hạng III) |
V.09.04.03 | Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) |
Nội vụ | |
V.01.02.01 | Lưu trữ viên chính (hạng II) |
V.01.02.02 | Lưu trữ viên (hạng III) |
V.01.02.03 | Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) |
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
V.03.01.01 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II |
V.03.01.02 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III |
V.03.01.03 | Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV |
V.03.02.04 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II |
V.03.02.05 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III |
V.03.02.06 | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV |
V.03.03.07 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II |
V.03.03.08 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III |
V.03.03.09 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV |
V.03.04.10 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II |
V.03.04.11 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III |
V.03.04.12 | Kỹ thuật viên chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV |
V.03.05.13 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II |
V.03.05.14 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III |
V.03.05.15 | Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV |
V.03.06.16 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II |
V.03.06.17 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III |
V.03.06.18 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV |
V.03.07.19 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II |
V.03.07.20 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III |
V.03.07.21 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV |
V.03.08.22 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II |
V.03.08.23 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III |
V.03.08.24 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV |
Tài nguyên và Môi trường | |
V.06.01.01 | Địa chính viên hạng II |
V.06.01.02 | Địa chính viên hạng III |
V.06.01.03 | Địa chính viên hạng IV |
V.06.02.04 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng II |
V.06.02.05 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng III |
V.06.02.06 | Điều tra tài nguyên môi trường hạng IV |
V.06.03.07 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II |
V.06.03.08 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III |
V.06.03.09 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV |
V.06.04.10 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II |
V.06.04.11 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III |
V.06.04.12 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV |
V.06.05.13 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II |
V.06.05.14 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III |
V.06.05.15 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV |
V.06.06.16 | Đo đạc bản đồ viên hạng II |
V.06.06.17 | Đo đạc bản đồ viên hạng III |
V.06.06.18 | Đo đạc bản đồ viên hạng IV |
Văn hóa Thể thao và Du lịch | |
V.10.01.01 | Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) |
V.10.01.02 | Huấn luyện viên chính (hạng II) |
V.10.01.03 | Huấn luyện viên (hạng III) |
V.10.01.04 | Hướng dẫn viên (hạng IV) |
V.10.05.16 | Di sản viên hạng II |
V.10.05.17 | Di sản viên hạng III |
V.10.05.18 | Di sản viên hạng IV |
V.10.03.08 | Đạo diễn nghệ thuật hạng I |
V.10.03.09 | Đạo diễn nghệ thuật hạng II |
V.10.03.10 | Đạo diễn nghệ thuật hạng III |
V.10.03.11 | Đạo diễn nghệ thuật hạng IV |
V.10.04.12 | Diễn viên hạng I |
V.10.04.13 | Diễn viên hạng II |
V.10.04.14 | Diễn viên hạng III |
V.10.04.15 | Diễn viên hạng IV |
V.10.06.19 | Phương pháp viên hạng II |
V.10.06.20 | Phương pháp viên hạng III |
V.10.06.21 | Phương pháp viên hạng IV |
V.10.07.22 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng II |
V.10.07.23 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng III |
V.10.07.24 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV |
V.10.08.25 | Họa sĩ hạng I |
V.10.08.26 | Họa sĩ hạng II |
V.10.08.27 | Họa sĩ hạng III |
V.10.08.28 | Họa sĩ hạng IV |
V.10.02.05 | Thư viện viên hạng II |
V.10.02.06 | Thư viện viên hạng III |
V.10.02.07 | Thư viện viên hạng IV |
Y tế | |
V.08.10.27 | Dân số viên hạng II |
V.08.10.28 | Dân số viên hạng III |
V.08.10.29 | Dân số viên hạng IV |
V.08.05.11 | Điều dưỡng hạng II |
V.08.05.12 | Điều dưỡng hạng III |
V.08.05.13 | Điều dưỡng hạng IV |
V.08.06.14 | Hộ sinh hạng II |
V.08.06.15 | Hộ sinh hạng III |
V.08.06.16 | Hộ sinh hạng IV |
V.08.07.17 | Kỹ thuật y hạng II |
V.08.07.18 | Kỹ thuật y hạng III |
V.08.07.19 | Kỹ thuật y hạng IV |
V.08.09.24 | Dinh dưỡng hạng II |
V.08.09.25 | Dinh dưỡng hạng III |
V.08.09.26 | Dinh dưỡng hạng IV |
V.08.08.20 | Dược sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.08.21 | Dược sĩ chính (hạng II) |
V.08.08.22 | Dược sĩ (hạng III) |
V.08.08.23 | Dược hạng IV |
V.08.01.01 | Bác sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.01.02 | Bác sĩ chính (hạng II) |
V.08.01.03 | Bác sĩ (hạng III) |
V.08.02.04 | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) |
V.08.02.05 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
V.08.02.06 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.03.07 | Y sĩ hạng IV |
V.08.04.08 | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) |
V.08.04.09 | Y tế công cộng chính (hạng II) |
V.08.04.10 | Y tế công cộng (hạng III) |
Thông tin và Truyền thông | |
V.11.01.01 | Biên tập viên hạng I |
V.11.01.02 | Biên tập viên hạng II |
V.11.01.03 | Biên tập viên hạng III |
V.11.02.04 | Phóng viên hạng I |
V.11.02.05 | Phóng viên hạng II |
V.11.02.06 | Phóng viên hạng III |
V.11.03.07 | Biên dịch viên hạng I |
V.11.03.08 | Biên dịch viên hạng II |
V.11.03.09 | Biên dịch viên hạng III |
V.11.04.10 | Đạo diễn truyền hình hạng I |
V.11.04.11 | Đạo diễn truyền hình hạng II |
V.11.04.12 | Đạo diễn truyền hình hạng III |
V11.05.09 | An toàn thông tin hạng I |
V11.05.10 | An toàn thông tin hạng II |
V11.05.11 | An toàn thông tin hạng III |
V11.06.12 | Quản trị viên hệ thống hạng I |
V11.06.13 | Quản trị viên hệ thống hạng II |
V11.06.14 | Quản trị viên hệ thống hạng III |
V11.06.15 | Quản trị viên hệ thống hạng IV |
V11.07.16 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I |
V11.07.17 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II |
V11.07.18 | Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III |
V11.08.19 | Phát triển phần mềm hạng I |
V11.08.20 | Phát triển phần mềm hạng II |
V11.08.21 | Phát triển phần mềm hạng III |
V11.08.22 | Phát triển phần mềm hạng IV |
Tư pháp | |
V02.01.01 | Trợ giúp viên pháp lý hạng II |
V02.01.02 | Trợ giúp viên pháp lý hạng III |
Xây dựng | |
V.04.01.01 | Kiến trúc sư hạng I |
V.04.01.02 | Kiến trúc sư hạng II |
V.04.01.03 | Kiến trúc sư hạng III |
V.04.02.04 | Thẩm kế viên hạng I |
V.04.02.05 | Thẩm kế viên hạng II |
V.04.02.06 | Thẩm kế viên hạng III |
V.04.02.07 | Thẩm kế viên hạng IV |
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp viên chức được xác định căn cứ theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ban hành về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Căn cứ xác định vị trí việc làm của viên chức:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức độ phức tạp, tính chất và đặc điểm công việc; quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Căn cứ xác định số lượng người làm việc:
- Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí của viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng CNTT.
- Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp:
- Danh mục vị trí việc làm.
- Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm.
- Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính tương ứng với vị trí việc làm…
Thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức
Theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP, việc thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
- Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính được quy định tại Điều 42 Nghị định 115. Trong thời gian chậm nhất 15 ngày từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp với viên chức trúng tuyển như sau:
- Với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương.
- Với kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và hạng IV viên chức: Cán bộ đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển.
Việc xếp lương ở chức danh nghề nghiệp viên chức mới bổ nhiệm thực hiện theo quy định chức danh nghề nghiệp viên chức hiện hành
Hy vọng những thông tin trung tâm cung cấp sẽ giúp học viên hiểu chức danh nghề nghiệp viên chức là gì, các mã ngạch và cách phân hạng ngạch chức danh nghề nghiệp ra sao. Để được tư vấn và lựa chọn các khóa học bồi dưỡng chứng chỉ chức danh nghề nghiệp viên chức, các bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé!